Tội vu khống là gì? Hình phạt nào cho tội vu khống?

Tội vu khống là gì? Mức hình phạt dành cho tội vu không?

Kính thưa quí khách hàng và thân chủ,

Trong cuộc sống, danh dự, nhân phẩm của một con người là điều thiêng liêng, cao quí nhất. Uy tín của một con người không phải xây dựng bằng ngày và tháng mà được xây dựng bằng năm, được hình thành trong một thời gian dài. Tuy nhiên, những điều thiêng liêng, cao quí ấy có thể bị tổn hại khi bị các cá nhân khác xâm phạm vô căn cứ đó là “Vu khống”.

  1. Vu khống là gì?

Vu khống là hành vi của một hoặc nhiều cá nhân, tổ chức sử dụng lời nói, hành động, hình ảnh xâm hại đến danh dự, nhân phẩm của một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức.

Điều này đã được cụ thể hóa tại điều 156 của bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 như sau:

Điều 156. Tội vu khống

  1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
  2. a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  3. b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
  5. a) Có tổ chức;
  6. b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  7. c) Đối với 02 người trở lên;
  8. d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

đ) Đối với người đang thi hành công vụ;

  1. e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%[77];
  3. h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
  5. a) Vì động cơ đê hèn;
  6. b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên[78];
  7. c) Làm nạn nhân tự sát.
  8. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Vu khống theo quy định tại khoản 1 Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi 2017 có thể được hiểu là các hành vi bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Khi bị vu khống, quí khách hàng và thân chủ có thể trực tiếp trình báo đến các cơ quan công an, viện kiểm sát về việc mình bị xúc phạm danh dự và nhân phẩm. Đồng thời, phải kèm theo các tài liệu chứng cứ để chứng minh cho việc bị người khách vu khống nhé. Các tài liệu chứng cứ, chứng minh có thể bằng âm thanh, hình ảnh, bài viết… để các chứng cứ này được lưu giữ và để tránh phải chứng minh sau này thì quí khách có thể yêu cầu thừa phát lại lập vi bằng để bảo toàn các chứng cứ và tài liệu nhé.

Trên đây là quy định về tội vu khống người khác và những khung hình phạt mà người phạm tội có thể bị áp dụng khi có hành vi vu khống người khác. Nếu có thắc mắc về tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự và thực tế việc cơ quan có thẩm quyền áp dụng thì quí khách có thể gọi điện qua số điện thoại hoặc đến trực tiếp tại địa chỉ của hãng luật để được tư vấn (hoàn toàn miễn phí).

.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *