Tội rửa tiền là gì? Hành vi nào bị coi là rửa tiền theo pháp luật Việt Nam?

tội rửa tiền

Chuyển tiền giúp bạn, đầu tư hộ người khác – liệu bạn có đang vô tình phạm tội rửa tiền? Cùng tìm hiểu hành vi nào bị coi là rửa tiền theo Bộ luật Hình sự để tránh rủi ro pháp lý!

1. Tội rửa tiền là gì?

Theo Khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2025)

“…

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;
b) Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;
c) Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;
d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.

…”

Hiểu một cách đơn giản, tội rửa tiền là hành vi hợp thức hóa tài sản phạm pháp tức là biến “tiền bẩn” thành “tiền sạch” thông qua các giao dịch tài chính, kinh doanh hoặc đầu tư. Mục đích của người phạm tội là che giấu nguồn gốc thật sự của tài sản, khiến cơ quan chức năng khó phát hiện và truy vết.

Ví dụ: dùng tiền thu được từ hành vi buôn lậu, tham nhũng hoặc đánh bạc để đầu tư bất động sản, mở công ty, hoặc gửi qua nhiều tài khoản nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc – đều có thể bị xem là rửa tiền theo quy định của pháp luật.

2. Hành vi nào bị coi là rửa tiền theo pháp luật?

Theo quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2025), các hành vi bị coi là rửa tiền bao gồm bốn nhóm chính sau đây:

  • Thứ nhất, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào các giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền hoặc tài sản do mình phạm tội mà có, hoặc biết (hoặc có cơ sở để biết) là do người khác phạm tội mà có.
  • Thứ hai, sử dụng tiền hoặc tài sản phạm pháp vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh, đầu tư hoặc hoạt động khác nhằm hợp thức hóa nguồn gốc của chúng.
  • Thứ ba, che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản phạm pháp, hoặc cản trở việc xác minh các thông tin này.
  • Thứ tư, thực hiện lại các hành vi nêu trên đối với tiền hoặc tài sản đã được chuyển dịch, chuyển nhượng hoặc chuyển đổi từ tài sản do người khác phạm tội mà có.

Như vậy, hành vi rửa tiền không chỉ là hành vi trực tiếp “rửa” tài sản phạm pháp, mà còn bao gồm cả việc tiếp tay, che giấu hoặc sử dụng tài sản mà người phạm tội khác tạo ra. Dù chỉ là trung gian chuyển tiền, nhận hộ, hay đầu tư hộ, nếu người thực hiện biết hoặc có cơ sở để biết tài sản đó có nguồn gốc bất hợp pháp, thì vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội rửa tiền.

3. Khung hình phạt cho tội rửa tiền

Pháp luật quy định tội rửa tiền là hành vi nguy hiểm cho xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của hệ thống tài chính và trật tự kinh tế quốc gia. Vì vậy, mức hình phạt đối với tội danh này được chia thành nhiều khung khác nhau, tùy theo tính chất, mức độ và hậu quả của hành vi phạm tội.

3.1. Các khung hình phạt cụ thể

Khung hình phạtTrường hợp áp dụngMức phạt tù
Khung cơ bảnNgười phạm tội thực hiện một trong các hành vi rửa tiền thông thường quy định tại khoản 1 Điều 324Từ 1 năm đến 5 năm tù
Khung tăng nặngPhạm tội có tổ chức, có tính chuyên nghiệp, lợi dụng chức vụ – quyền hạn, phạm tội nhiều lần, dùng thủ đoạn tinh vi hoặc khi tài sản phạm tội trị giá từ 200 đến dưới 500 triệu đồngTừ 5 năm đến 10 năm tù
Khung đặc biệt nghiêm trọngTiền hoặc tài sản phạm tội trị giá từ 500 triệu đồng trở lên, hoặc thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên, hoặc gây ảnh hưởng xấu đến hệ thống tài chính – tiền tệ quốc giaTừ 10 năm đến 15 năm tù
Chuẩn bị phạm tộiCó hành vi chuẩn bị công cụ, phương tiện, kế hoạch để thực hiện rửa tiền nhưng chưa gây hậu quảTừ 6 tháng đến 3 năm tù

Ngoài hình phạt tù, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 đến 5 năm, hoặc bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

3.2. Trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

Đối với pháp nhân thương mại phạm tội rửa tiền, pháp luật cũng quy định hình phạt rất nghiêm khắc:

  • Phạt tiền từ 1 đến 5 tỷ đồng nếu phạm tội thuộc khung cơ bản.
  • Phạt từ 5 đến 10 tỷ đồng nếu phạm tội có tình tiết tăng nặng.
  • Phạt từ 10 đến 20 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động 1–3 năm nếu phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
  • Trường hợp nghiêm trọng nhất, có thể bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Như vậy, có thể thấy tội rửa tiền không chỉ áp dụng cho cá nhân mà còn xử lý cả pháp nhân thương mại nếu có hành vi hợp thức hóa tài sản phạm pháp. Đây là bước tiến quan trọng trong việc phòng chống và ngăn chặn dòng tiền bất hợp pháp trong nền kinh tế Việt Nam.

Tội rửa tiền là hành vi bị xử lý nghiêm khắc theo pháp luật Việt Nam. Nếu bạn đang vướng vào vụ việc liên quan hoặc cần tư vấn pháp lý, hãy tìm đến luật sư hình sự để được hỗ trợ bảo vệ quyền lợi tốt nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *