Bài viết sau đây được thực hiện bởi đội ngũ Luật sư chuyên về lĩnh vực đất đai của Hãng Luật Anh Đào và Cộng sự, nhằm phân tích chi tiết các quy định của pháp luật liên quan đến thu hồi đất không bồi thường theo Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025). Chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin pháp lý quan trọng, giúp người dân và doanh nghiệp hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi đối diện với tình huống thu hồi đất không bồi thường.
Trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội, việc Nhà nước thu hồi đất là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, không phải trường hợp thu hồi đất nào người sử dụng đất cũng được bồi thường. Thu hồi đất không bồi thường là một vấn đề pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định của pháp luật đất đai. Hãng Luật Anh Đào và Cộng sự với đội ngũ Luật sư chuyên về lĩnh vực đất đai sẵn sàng cung cấp thông tin và tư vấn pháp lý để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong các trường hợp thu hồi đất không bồi thường.
1. Cơ sở pháp lý của việc thu hồi đất không bồi thường
Việc thu hồi đất không bồi thường được quy định cụ thể trong Luật Đất đai 2024. Điều quan trọng là phải xác định rõ các trường hợp nào Nhà nước có quyền thu hồi đất mà không phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường cho người sử dụng đất.
2. Các trường hợp thu hồi đất không bồi thường theo Luật Đất đai 2024📜
Luật Đất đai 2024 quy định rõ các trường hợp thu hồi đất không bồi thường, bao gồm:

- Sử dụng đất không đúng mục đích: Theo Điều 81, nếu người sử dụng đất sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà vẫn tiếp tục vi phạm, Nhà nước có quyền thu hồi đất không bồi thường.
- Hủy hoại đất: Điều 81 cũng quy định rằng, nếu người sử dụng đất có hành vi hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính, nhưng vẫn tái phạm, Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất không bồi thường.
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền: Trường hợp đất được giao hoặc cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền, theo quy định tại Điều 81, Nhà nước có quyền thu hồi đất không bồi thường.
- Đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho trái phép: Nếu đất được nhận chuyển nhượng hoặc tặng cho từ người mà Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng người này không được phép chuyển nhượng hoặc tặng cho theo quy định của Luật Đất đai, việc thu hồi đất không bồi thường sẽ được thực hiện theo Điều 81.
- Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn, chiếm: Điều 81 quy định, nếu đất được Nhà nước giao cho quản lý mà bị lấn, chiếm, Nhà nước có quyền thu hồi đất không bồi thường.
- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính: Theo Điều 81, nếu người sử dụng đất không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, Nhà nước có thể thu hồi đất không bồi thường.
- Đất bỏ hoang: Điều 81 quy định về việc thu hồi đất không bồi thường đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn.
- Dự án chậm tiến độ: Điều 81 cũng quy định về việc thu hồi đất không bồi thường đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
- Chấm dứt sử dụng đất theo quy định của pháp luật: Theo Điều 82, các trường hợp như tổ chức giải thể, phá sản, cá nhân chết không có người thừa kế, hoặc hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn, Nhà nước có thể thu hồi đất không bồi thường.
- Tự nguyện trả lại đất: Điều 82 quy định rằng người sử dụng đất có thể tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước. Trong trường hợp này, việc thu hồi đất không bồi thường sẽ được thực hiện.
- Đất có nguy cơ đe dọa tính mạng con người: Điều 82 quy định về việc thu hồi đất không bồi thường đối với đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi thiên tai mà không còn khả năng tiếp tục sử dụng.
3. Quy trình và thủ tục thu hồi đất không bồi thường 📝
Quy trình thu hồi đất không bồi thường được thực hiện theo các bước sau:
- Kiểm tra, xác minh: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xác minh các hành vi vi phạm hoặc các điều kiện dẫn đến việc thu hồi đất.
- Thông báo: Người sử dụng đất sẽ nhận được thông báo về việc thu hồi đất và lý do thu hồi.
- Quyết định thu hồi đất: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất.
- Thi hành quyết định: Tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất, có thể bao gồm cưỡng chế nếu người sử dụng đất không chấp hành.
Hình ảnh minh họa
4. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi bị thu hồi đất không bồi thường ⚖️
Khi đối diện với quyết định thu hồi đất không bồi thường, người sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Quyền:
- Được biết lý do thu hồi đất.
- Khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định thu hồi đất nếu có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật.
- Được di chuyển tài sản gắn liền với đất.
- Nghĩa vụ:
- Chấp hành quyết định thu hồi đất khi quyết định đó có hiệu lực pháp luật.
- Bàn giao đất đúng thời hạn.
5. Lưu ý quan trọng khi thu hồi đất không bồi thường ⚠️
- Nắm vững quy định pháp luật: Người sử dụng đất cần nắm vững các quy định của Luật Đất đai 2024 về các trường hợp thu hồi đất không bồi thường để tự bảo vệ quyền lợi của mình.
- Kiểm tra kỹ các giấy tờ pháp lý: Kiểm tra tính hợp pháp và đầy đủ của các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất.
- Thu thập chứng cứ: Trong trường hợp không đồng ý với quyết định thu hồi đất, cần thu thập đầy đủ chứng cứ để chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
- Tìm kiếm sự tư vấn pháp lý: Liên hệ với Luật sư chuyên về lĩnh vực đất đai của Hãng Luật Anh Đào và Cộng sự để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý kịp thời.
6. Vai trò của Luật sư trong các vụ việc thu hồi đất không bồi thường🧑
Trong các vụ việc thu hồi đất không bồi thường, Luật sư chuyên về lĩnh vực đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc:
- Tư vấn pháp luật, giúp khách hàng hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình.
- Đánh giá tính pháp lý của quyết định thu hồi đất.
- Thu thập chứng cứ, soạn thảo đơn khiếu nại, đơn khởi kiện.
- Đại diện khách hàng tham gia các buổi hòa giải, thương lượng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tham gia tố tụng tại Tòa án để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng.
Luật sư tư vấn về thu hồi đất không bồi thường
Thu hồi đất không bồi thường là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi người sử dụng đất phải có kiến thức pháp lý vững vàng và sự hỗ trợ từ các chuyên gia pháp luật. Hãng Luật Anh Đào và Cộng sự với đội ngũ Luật sư chuyên về lĩnh vực đất đai cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chất lượng cao, giúp khách hàng bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong các trường hợp thu hồi đất không bồi thường. Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
📞 Hotline: 0932049492
📩 Email: gvndtb1992@gmail.com
🌐 Website: https://luatsu-saigon.com